co2 dư vào ca oh 2

đã hỏi trong Lớp 12 Hóa học. · 12:52 29/08/2020. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca (OH)2 dư thì muối tạo thành là: A. Ca (HCO3)2 và CaCO3. B. CaCO3. C. Không thể biết có muối nào. D. Ca (HCO3)2. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca (OH)2 dư. (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Cho từ từ CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 cho tới dư. 2. cho từ từ NaOH vào dung dịch AlCl 3. 3. cho từ từ HCl vào dung dịch NaAlO 2. 4. sục CO 2 vào dung dịch NaAlO 2. 5. cho từ từ Na 2 CO 3 vào dung dịch HCl. 6. Cho SO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 và NaOH. Hướng dẫn. 1. Phương trình Vay Tiền Online Cấp Tốc 24 24. Sục khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thấy xuất hiện kết tủa. Phương trình hóa học mô tả phản ứng trên là A. CO2 + CaOH2 → CaHCO3 + H2O. B. CO2 + CaOH2 → CaHCO32. C. CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O. D. CO2 + CaOH2 → CaCO32 + H2O. Đáp án C HD CO2 tác dụng với CaOH2 có hai khả năng CO2 dư CO2 + CaOH2 → CaHCO32 1. CaOH2 dư CO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O 2. Theo đề bài, CO2 sục vào CaOH2 dư và xuất hiện kết tủa nên xảy ra phản ứng 2. Chọn C. CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11 Bài 16 Hợp chất của cacbon…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch đang xem Co2 + caoh2 dưHy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn từ đó biết cách vận dụng giải dạng bài tập cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm. Mời các bạn tham có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO3 Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 đktc vào 2 lít CaOH2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 1g. B. 1,5gC. 2gD. 2,5gĐáp án AnCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 molnCaOH2 = = molXét tỉ lệ1 CO2/nCaOH2 = 0,03/0,02 = 1,5 3 và CaHCO32, khi đó cả CO2 và CaOH2 đều hếtGọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và CaHCO32 ta cóCác phản ứngCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Theo phương trình phản ứng 1nCO2 = nCaOH2 = nCaCO3 = x molTheo phương trình phản ứng 2nCO2 = 2nCaHCO32 = 2y molnCaOH2 = nCaHCO32 = y molTừ đó ta có hệ phương trình saux + 2y = 0,03 3x + y = 0,02 4Giải hệ phương trình 3, 4 ta được→ x = y = 0, 01mol →x = y= 0,01 molmKết tủa = mCaCO3 = 0, = 1gCâu 2. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy raA. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không án ASục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại + CaOH2 → CaCO3 + H2O 12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn V lít đktc CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp BaOH2 1,2M và NaOH 2M, phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V làA. 3,136B. 2,24 hoặc 15,68C. 17,92D. 3,136 hoặc 16, án DnNaOH = 0,2 mol; nBaOH2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 molnBaCO3 = 0,08 mol 2 = 0,1 molNên có 2 trường hợpTrường hợp 1 Chưa có sự hòa tan kết tủanCO2 = nBaCO3 = 0,08 mol => V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 – nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 4. Thuốc thử để nhận biết dung dịch CaOH2 làA. Na2CO3 B. KClC. NaOHD. NaNO3Đáp án ACâu thêm Hãy Kể Tên Một Số Dụng Cụ Đo Độ Dài ? Thế Nào Là Ghđ Và Đcnn Của Thước Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Đáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 2SO4, HNO3 là axit pH 2 là dung dịch kiềm pH > 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 6. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Đáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2BaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 7. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 8. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Đáp án AB. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OC. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHD. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 9 Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa cóCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 10 Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Đáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a – 0,03 mol => nSO2 = 0,2a – 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 11. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 13 và Na2CO3Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3Ta có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,2 3nNaOH = x + 2y = 0,25 4Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 mol và y = 0,05 molKhối lượng muối khan thu đượcmNaHCO3 + mNa2CO3 = + = 17,9 gamCâu 12. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính 1,5MB. 3MC. 2MD. 1MĐáp án CnCO2 = 0,7 molGọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và yTa có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,7 3Khối lượng của muối là84x + 106y = 4Giải hệ từ 3 và 4 ta được x = 0,4 mol và y = 0,3 molTừ phương trình phản ứng ta có n = x + 2y = 0,4 + = 1 molVậy nồng độ của 500ml tức 0,5 l dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M—————————THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa các bạn học tập các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan………………………………………Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới các bạn CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng thêm Các Hệ Điều Hành Thông Dụng Hiện Nay Thường Được Lưu Trữ Trên?Đăng bởi THPT Sóc Trăng Chuyên mục Giáo dục TagsHóa Học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8THPT Sóc TrăngBài viết gần đâyPhân tích khổ cuối Đoàn thuyền đánh cá14 giờ trướcPhân tích vẻ đẹp của con người lao động trong Lặng lẽ Sa Pa15 giờ trướcPhân tích khổ 2 bài thơ Sang thu16 giờ trướcĐóng vai Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo17 giờ trướcGiới thiệu vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều17 giờ trướcĐoạn văn phân tích vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương19 giờ trướcĐoạn văn phân tích nhân vật Lục Vân Tiên trong Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga20 giờ trướcViết đoạn văn phân tích nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích21 giờ trướcTrả lời HủyEmail của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *Bình luận * Tên * Email * Trang web Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của viết nổi bậtXem nhiều nhấtGiới thiệu Trường THPT Sóc Trăng - Trực thuộc Sở GDĐT tỉnh Sóc TrăngChuyên mụcGiáo dục mục Facebook Twitter Messenger MessengerBack to top buttonCloseTìm kiếm choCloseKết quả tìm kiếm choCloseLog In Forget? Remember meLog InBạn đang dùng trình chặn quảng cáo!Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo! Cách viết phương trình đã cân bằng Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết về phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O là Phản ứng trung hoà, CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi phản ứng với CO2 Cacbon dioxit để tạo ra CaCO3 canxi cacbonat, H2O nước dười điều kiện phản ứng là Không có Điều kiện phản ứng CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit là gì ? Không có Làm cách nào để CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit xảy ra phản ứng? sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong. Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit và tạo ra chất CaCO3 canxi cacbonat, H2O nước Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O là gì ? Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 trong dung dịch. Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Dung dịch CaOH2 tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước. Phương Trình Điều Chế Từ CaOH2 Ra CaCO3 Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra CaCO3 canxi cacbonat Xem tất cả phương trình điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra CaCO3 canxi cacbonat Phương Trình Điều Chế Từ CaOH2 Ra H2O Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra H2O nước Xem tất cả phương trình điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra H2O nước Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra CaCO3 Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra CaCO3 canxi cacbonat Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra CaCO3 canxi cacbonat Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra H2O Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra H2O nước Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra H2O nước Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Phản ứng trung hoà là gì ? Xem tất cả phương trình Phản ứng trung hoà Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Câu 1. Khối lượng của Glucose Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch CaOH2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam. D. 90,00 gam. Xem đáp án câu 1 Câu 2. Khối lượng tinh bột Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch CaOH2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là. A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam D. 97,2 gam Xem đáp án câu 2 Câu 3. Khối lượng tinh bột Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch CaOH2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là. A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam D. 97,2 gam Xem đáp án câu 3 Câu 4. Tỉ lệ mol Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 đktc vào dung dịch chứa x mol CaOH2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối không có kiềm dư và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x y có thể là A. 2 3. B. 8 3. C. 49 33. D. 4 1. Xem đáp án câu 4 Câu 5. Este Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 6,21 gam, còn bình 2 thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ? A. Este no, đơn chức, mạch hở B. Este không no C. Este thơm D. Este đa chức Xem đáp án câu 5 Câu 6. Bài toán khối lượng Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch CaOH2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là A. 1,95 B. 1,54 C. 1,22 D. 2,02 Xem đáp án câu 6 Câu 7. Bài toán kết tủa Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd CaOH2 0,01M được A. 1 g kết tủa. B. 2 g kết tủa C. 3 g kết tủa D. 4 g kết tủa Xem đáp án câu 7 Câu 8. Bài toán khối lượng Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 30,6 B. 27,6 C. 15,3 D. 13,5 Xem đáp án câu 8 Câu 9. Thể tích cần dùng để hấp thụ nước vôi trong Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CHOHCOOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 đktc, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,40. B. 7,84. C. 11,2. D. 16,8. Xem đáp án câu 9 Câu 10. Dạng toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0 B. 30,0 C. 13,5 D. 15,0 Xem đáp án câu 10 Câu 11. Dạng toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd CaOH2 0,01M được A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa. C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa Xem đáp án câu 11 Câu 12. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Thực hiện lên men ancol từ glucozo H = 80% được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là A. 45,0 g B. 36,0 g C. 28,8 g D. 43,2 g Xem đáp án câu 12 Câu 13. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Thực hiện lên men ancol từ glucozo H = 80% được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là A. 45g B. 36g C. 28,8g D. 43,2g Xem đáp án câu 13 Câu 14. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch CaOH2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là C=12; H=1, O=16; Ca=40 A. 720 B. 540 C. 1080 D. 600 Xem đáp án câu 14 Câu 15. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là H=1; O=16; Ca=40; C=12 A. 45 B. 22,5 C. 11,25 D. 14,4 Xem đáp án câu 15 Câu 16. Bài toán điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch CaOH2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,16g B. 11,58g C. 12,0g D. 12,2g Xem đáp án câu 16 Câu 17. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Dẫn 8,96 lít CO2 ở đktc vào 600 ml dung dịch CaOH2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là A. 40 B. 30 C. 25 D. 20 Xem đáp án câu 17 Câu 18. Bài tập đếm số thí nghiệm thu được kết tủa Có các thí nghiệm sau a Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; b Sục CO2 đến dư vào dung dịch CaOH2; c Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2SO43; d Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Xem đáp án câu 18 Câu 19. Bài tập đếm số thí nghiệm sinh ra chất khí Thực hiệ các thí nghiệm sau a Nung NH4NO3 rắn. b Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. c Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. d Sục khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư. e Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. g Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. h Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. i Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4 B. 6 C. 5 D. 2 Xem đáp án câu 19 Câu 20. Tính khối lượng glucozơ được lên men Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3 D. 13,5 Xem đáp án câu 20 Câu 21. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Sục 13,44 lít CO2 đktc vào 200 ml dung dịch X gồm BaOH2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1 Xem đáp án câu 21 Câu 22. Tính khối lượng tinh bột dùng trong quá trình lên men Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 324,0. B. 405,0. C. 364,5. D. 328,1. Xem đáp án câu 22 Báo lỗi cân bằng Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé Click vào đây để báo lỗi

co2 dư vào ca oh 2